Bảng tính tan

Độ tan của một số chất trong nước

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Advertisement
Nhóm Hiđroxit gốc axit Hiđro và các kim loại
H
I
K
I
Na
I
Ag
I
Mg
II
Ca
II
Ba
II
Zn
II
Hg
II
Pb
II
Cu
II
Fe
II
Fe
III
Al
III
- OH t t - k i t k - k k k k k
- Cl t/b t t k t t t t t i t t t t
- NO3 t/b t t t t t t t t t t t t t
- CH3COO t/b t t t t t t t t t t t - i
= S t/b t t k - t t k k k k k k -
= SO3 t/b t t k k k k k k k k k - -
= SO4 t/kb t t i t i k t - k t t t t
= CO3 t/b t t k k k k k - k k k - -
= SiO3 k/kb t t - k k k k - k - k k k
≡ PO4 t/kb t t k k k k k k k k k k k

Chú thích:

Tan được trong nước

Không tan trong nước

Ít tan trong nước

Bị phân hủy hoặc không tồn tại

Bay hơi hoặc dễ phân huỷ thành khí bay lên

Tan trong nước và không bay hơi

Không tan trong nước và không bay hơi

Các chất hoá học phổ biến

C3H7NO3

N-propyl nitrat là chất lỏng màu trắng đến màu vàng rơm với mùi giống như ete. Về tỷ trọng tương tự như nước và không tan trong nước. Điểm chớp cháy 70 ° F. Hơi nặng hơn không khí.

Trạng thái: đang cập nhật...

C4H7BrO2

2-Bromoetyl axetat có dạng lỏng, có công thức là CH3COOCH2CH2Br

Trạng thái: đang cập nhật...

C4H7NO4

Acid iminodiacetic là chất rắn màu trắng, có công thức là HN(CH2COOH)2

Trạng thái: đang cập nhật...

C4H8N2O3

Methylazoxymethyl acetate là một chất lỏng trong suốt không màu, là một hợp chất azoxy.

Trạng thái: đang cập nhật...

C4H8O

Là chất lỏng, hòa tan hoàn toàn với nước và hòa tan trong nhiều dung môi hữu cơ. Hợp chất này là nguyên liệu ban đầu cho các thành phần dược phẩm và thuốc trừ sâu .

Trạng thái: đang cập nhật...

C4H9NO3

Butyl nitrat là một loại dầu không màu. Nó thường bị nhầm lẫn với butyl nitrit, đôi khi được sử dụng làm thuốc giải trí là loại thuốc có tác dụng mạnh, có thể làm cho người hít phải bị choáng váng, chóng mặt trong vài phút do tác dụng giãn mạch của nó.

Trạng thái: đang cập nhật...

C5H4NCOOH

Niacin có dạng bột kết tinh màu trắng không mùi, có vị chua yếu. pH (dung dịch nước bão hòa) 2.7. pH (dung dịch 1,3%) 3-3,5. Nó còn được gọi là axit nicotinic và vitamin B3, là một vitamin B thiết yếu, hòa tan trong nước, khi được sử dụng ở liều lượng cao, có hiệu quả trong việc giảm cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) và tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), làm tác nhân này có giá trị duy nhất trong điều trị rối loạn lipid máu. Niacin có thể gây tăng aminotransferase huyết thanh từ nhẹ đến trung bình và dùng liều cao và một số công thức nhất định của niacin có liên quan đến tổn thương gan cấp tính, rõ ràng về mặt lâm sàng, có thể nặng cũng như tử vong.

Trạng thái: đang cập nhật...

C5H5N

Pyridine là một chất lỏng trong suốt, không màu đến vàng nhạt, có mùi khó chịu, dễ cháy, kiềm yếu hòa tan trong nước. Hơi nặng hơn không khí. Độc khi nuốt phải và hít phải. Đốt cháy tạo ra oxit nitơ độc hại. Pyridine có thể được sản xuất từ nhựa than thô hoặc từ các hóa chất khác, dùng để hòa tan một số chất. Nó cũng được sử dụng để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau như thuốc, vitamin, hương liệu thực phẩm, sơn, thuốc nhuộm, sản phẩm cao su, chất kết dính, thuốc diệt côn trùng và thuốc diệt cỏ. Pyridine cũng có thể được hình thành từ sự phân hủy của nhiều vật liệu tự nhiên trong môi trường.

Trạng thái: đang cập nhật...

C5H9NO2

Proline là một axit amin mạch vòng, proline là thành phần cấu tạo của nhiều loại protein. Được tìm thấy ở nồng độ cao trong collagen. Collagen là protein hỗ trợ chính của da, gân, xương và mô liên kết, đồng thời thúc đẩy sức khỏe và quá trình chữa lành của chúng. L-proline là pyrrolidine trong đó hydro pro-S ở vị trí 2 được thay thế bởi một nhóm axit cacboxylic. L-Proline là axit amin duy nhất trong số 20 axit amin mã hóa DNA. Nó cũng giúp duy trì và tăng cường cơ tim. Nó có vai trò như một vi chất dinh dưỡng, một chất chuyển hóa tảo, chất chuyển hóa Saccharomyces cerevisiae, chất chuyển hóa Escherichia coli...

Trạng thái: đang cập nhật...

C5H9NO4

Axit l-glutamic là bột trắng kết tinh, một dạng hoạt động quang học của axit glutamic có cấu hình L. Cấu trúc phân tử của nó có thể viết đơn giản hóa là HOOC-CH(NH2)-(CH2)2-COOH, với hai nhóm carboxyl -COOH và một nhóm amino -NH2. Nó có vai trò như một chất dinh dưỡng, một vi chất dinh dưỡng, chất chuyển hóa của Escherichia coli, chất chuyển hóa của chuột và chất dẫn truyền thần kinh. Axit glutamic được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein, được xác định trong DNA bằng mã di truyền GAA hay GAG. Nó không phải là hoạt chất thiết yếu trong cơ thể người, có nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó.

Trạng thái: đang cập nhật...
Xem tất cả chất hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm
Advertisement

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết.

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm