Chất hoá học LiOH (Liti hydroxit)

Xem thông tin chi tiết về chất hoá học LiOH (Liti hydroxit)

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Advertisement

Chất hoá học LiOH (Liti hydroxit)

Hydroxit liti được sử dụng trong các thiết bị lọc điôxít cacbon để tinh chế các dạng khí hay không khí. Nó cũng được sử dụng như...

LiOH-Liti+hydroxit-1157

Thông tin chi tiết về chất hoá học LiOH

  • Công thức tổng quát HLiO
  • Tên quốc tế: Lithium hydroxide
  • Nguyên tử khối: 23.9483
  • Màu sắc: Trắng
  • Nhiệt độ sôi: 924
  • Nhiệt độ nóng chảy: 462
  • Trạng thái: Rắn

Ứng dụng của LiOH trong thực tế

Hydroxit liti được sử dụng trong các thiết bị lọc điôxít cacbon để tinh chế các dạng khí hay không khí. Nó cũng được sử dụng như là môi trường truyền nhiệt hay chất điện giải trong pin/ắc quy, và như là chất xúc tác cho quá trình polyme hóa. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ, sản xuất các hợp chất khác của liti và trong este hóa, đặc biệt cho stearat liti (chất được sử dụng như là chất bôi trơn mục đích chung do nó hữu ích kể cả đối với nhiệt độ cao hay thấp và khả năng chống nước cao của nó). Hydroxit liti được sử dụng trong các hệ thống tinh lọc khí thở cho các tàu vũ trụ (Các hộp nhỏ chứa hydroxit liti trong các khối LM và CM (sau khi biến đổi) cho các nhà du hành vũ trụ của Apollo 13), các tàu ngầm và các thiết bị thở để loại bỏ điôxít cacbon từ khí thở ra bằng cách tạo ra cacbonat liti và nước:. Dạng hydroxit khan được ưa chuộng hơn do có khối lượng nhỏ hơn và sản sinh ít nước hơn trong các hệ thống cung cấp khí thở của tàu vũ trụ. 1 gam hydroxit liti khan có thể loại bỏ 450 cm3 khí điôxít cacbon. Dạng monohydrat mất nước ở nhiệt độ 100-110 °C.

Hình ảnh LiOH trong thực tế

LiOH-Liti+hydroxit-1157

Một số hình ảnh khác về LiOH

LiOH-Liti+hydroxit-1157 LiOH-Liti+hydroxit-1157

Tổng số đánh giá: 1

Xếp hạng: 5.0 / 5 sao

Các phương trình điều chế LiOH

H2O + 2 Li H2 + 2 LiOH

Chất xúc tác

không có

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

không có

2 H2O + Li2C2 C2H2 + 2 LiOH

Chất xúc tác

không có

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

không có

Ca(OH)2 + 2 LiF CaF2 + 2 LiOH

Chất xúc tác

không có

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

không có

Xem tất cả phương trình điều chế LiOH

Các phương trình có LiOH tham gia phản ứng

H2S + 2 LiOH 2 H2O + Li2S

Chất xúc tác

không có

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

không có

H2S + LiOH H2O + LiSH

Chất xúc tác

không có

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

không có

2 LiOH H2O + Li2O

Chất xúc tác

môi trường H2

Nhiệt độ

800 - 1000

Áp suất

thường

Điều kiện khác

không có

Xem tất cả phương trình có LiOH tham gia phản ứng

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm
Advertisement

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết.

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm