Phương trình HClO2 → H2O + HCl + ClO2
Xem thông tin chi tiết về điều kiện, quá trình, hiện tượng sau phản ứng, các chất tham phản ứng, các chất sản phẩm sau phản ứng của phương trình HClO2 → H2O + HCl + ClO2
Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Giới thiệu
Cách viết phương trình đã cân bằng
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HClO2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 40
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng HClO2
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HClO2
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về HClO2 (Axit clorơ)
- Nguyên tử khối: 68.4597
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Axit clorơ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HClO2. Hợp chất này là một axit yếu ở dạng lỏng, không màu. Trong axit này, clo có trạng thái oxi hóa là +3. Axit clorơ nguyên chất không bền, phân ly thành axit hypoclorơ (trạng thái oxi hóa +1) và axit cloric (trạng thái oxi hóa +5). 2HClO2 (l...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2O (nước)
- Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...
Thông tin về HCl (axit clohidric)
- Nguyên tử khối: 36.4609
- Màu sắc: trong suốt
- Trạng thái: Chất lỏng
Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường ...
Thông tin về ClO2 (Clo dioxit)
- Nguyên tử khối: 67.4518
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Clo dioxit là một chất khí màu vàng đến màu vàng đỏ. Khi thêm vào nước, clo dioxit tạo thành ion clorit, đây cũng là một chất hóa học rất dễ phản ứng. Chlorine dioxide được sử dụng làm chất tẩy trắng tại các nhà máy sản xuất giấy và trong các cơ sở xử lý nước công cộng để làm cho nước uống an toàn. ...
Tổng số đánh giá: 0
Xếp hạng: 5 / 5 sao
Các phương trình điều chế HClO2
2
H2O
Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
+
ClF3
Tên gọi: Clo triflorua
Nguyên tử khối: 92.4482
→
HClO2
Tên gọi: Axit clorơ
Nguyên tử khối: 68.4597
+
3
HF
Tên gọi: Axit Hidrofloric
Nguyên tử khối: 20.006343 ± 0.000070
Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
Tên gọi: Clo triflorua
Nguyên tử khối: 92.4482
Tên gọi: Axit clorơ
Nguyên tử khối: 68.4597
Tên gọi: Axit Hidrofloric
Nguyên tử khối: 20.006343 ± 0.000070
Chất xúc tác
không có
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
không có
HCl
Tên gọi: axit clohidric
Nguyên tử khối: 36.4609
Nhiệt độ sôi: 110°C
+
HClO3
Tên gọi: Axit cloric
Nguyên tử khối: 84.4591
→
HClO2
Tên gọi: Axit clorơ
Nguyên tử khối: 68.4597
+
HOCl
Tên gọi: Axit hipoclorơ
Nguyên tử khối: 52.4603
Tên gọi: axit clohidric
Nguyên tử khối: 36.4609
Nhiệt độ sôi: 110°C
Tên gọi: Axit cloric
Nguyên tử khối: 84.4591
Tên gọi: Axit clorơ
Nguyên tử khối: 68.4597
Tên gọi: Axit hipoclorơ
Nguyên tử khối: 52.4603
Chất xúc tác
không có
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
không có
H2O
Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
+
2
ClO2
Tên gọi: Clo dioxit
Nguyên tử khối: 67.4518
→
HClO2
Tên gọi: Axit clorơ
Nguyên tử khối: 68.4597
+
HClO3
Tên gọi: Axit cloric
Nguyên tử khối: 84.4591
Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
Tên gọi: Clo dioxit
Nguyên tử khối: 67.4518
Tên gọi: Axit clorơ
Nguyên tử khối: 68.4597
Tên gọi: Axit cloric
Nguyên tử khối: 84.4591
Chất xúc tác
không có
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
không có
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết.
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêm